Chú thích theo đánh dấu trên hình:
Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo.
Mục Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất thì phải ghi theo nơi mới nhất).
Ví dụ: Yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tích vào ô đề nghị Cấp GCN đối với đất.
*Đối với mục 3.7 “Nguồn gốc sử dụng”: Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
*Đối với điểm a mục 4.1 “Loại nhà ở, công trình”: Ghi cụ thể là Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
- Các giấy tờ kèm theo như: 01 bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), 01 bản chính hóa đơn giá trị gia tăng, 01 bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), 01 bản công chứng sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, 01 bản công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
*Các mục còn lại là phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là kinh nghiệm về việc viết đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất. Hy vọng phần hướng dẫn cách viết đơn này sẽ là thông tin hữu ích, kịp thời đến với mọi người.
Nguồn: Thư viện Pháp luật